Nền minh triết phương Đông về quy luật biến dịch của vũ trụ và đời sống – từ Bát Quái, 64 quẻ đến ứng dụng trong quản trị, ra quyết định và tu dưỡng bản thân.
Kinh Dịch (Chu Dịch) là hệ thống tri thức cổ điển mô tả quy luật vận hành: Sinh – Trụ – Dị – Diệt; biến và bất biến; âm – dương; thời – thế. Nắm vững tinh thần “dịch” giúp ta quan sát thay đổi, chọn đúng thời điểm, tiến lui thích hợp và hài hòa với tự nhiên.
Tương đối – bổ sung – chuyển hóa liên tục; không đối kháng tuyệt đối.
Mọi sự vật luôn đổi thay; biết “thông” để không nghịch thời, nghịch thế.
Đúng thời – đúng vị thì hanh thông; trái thời – sai vị thì bế tắc.
Từ hai vạch Âm (— —) và Dương (——) tạo thành tám quái căn bản. Kết hợp hai quái thành 64 quẻ. Mỗi quái mang hình tượng, thuộc tính và ý nghĩa vận hành riêng.
Sáng tạo, cương kiện, khởi đầu mạnh mẽ; đức “Kiện”.
Nhu thuận, sinh dưỡng, bao dung; đức “Thuận”.
Hiểm trở, chiều sâu, ẩn tàng; biết giữ mình qua hiểm.
Minh triết, văn minh, bám dính; soi sáng mà không thiêu đốt.
Phát động, chấn hưng, đánh thức; động mà có chừng mực.
Thấm nhuần, tiến dần, khiêm nhường; nhu mà nhập nội.
Dừng đúng lúc, tĩnh lặng, phản tỉnh; biết chừng đủ.
Vui hòa, giao cảm, thuyết phục; hòa mà không nhược.
64 quẻ mô tả 64 tình huống điển hình của đời sống. Không đoán mệnh cố định, Kinh Dịch chỉ ra xu thế và điều kiện để hành xử phù hợp. Dưới đây là một số quẻ tiêu biểu:
Càn Vi Thiên
Đại cát khi “kiện” hợp thời; kiêng cường vọng động.
Khôn Vi Địa
Hanh thông bởi “thuận”; tránh nhu quá hóa tùy tiện.
Thủy Lôi Truân
Khởi đầu gian nan; tích lũy từng bước để hanh thông.
Sơn Thủy Mông
Khai mở ngu dốt; học hỏi, cầu chỉ dẫn để tiến bộ.
Thủy Thiên Nhu
Chờ đúng thời cơ; kiên nhẫn để thành tựu.
Thiên Thủy Tụng
Tranh tụng; quý ở hòa giải, nhường để thắng.
Địa Thủy Sư
Tổ chức – kỷ luật; chính danh để dụng chúng.
Thủy Địa Tỉ
Kết bạn, liên minh; thân mà có tắc.
Phong Thiên Tiểu Súc
Tích lũy nhỏ; dưỡng đức chờ thời, không vội.
Thiên Trạch Lý
Bước đi cẩn trọng; giữ lễ để vượt hiểm.
Địa Thiên Thái
Thông đạt, trên dưới giao hòa; giữ đạo để bền.
Thiên Địa Bĩ
Bế tắc, tiểu nhân đắc chí; giữ chính, chờ thời.
Thiên Hỏa Đồng Nhân
Đồng lòng hợp tác; công chính mà kết đoàn.
Hỏa Thiên Đại Hữu
Đại phú hữu; rộng ban ân, giữ khiêm để lâu.
Địa Sơn Khiêm
Khiêm tốn chế ngự kiêu; tiến mà không lộ.
Lôi Địa Dự
Hân hoan, chuẩn bị; lấy vui mà dẫn dắt.
Trạch Lôi Tùy
Tùy thời, thuận thế; uyển chuyển mà không mất chính.
Sơn Phong Cổ
Chữa lỗi cũ; canh tân từ gốc, dám sửa sai.
Địa Trạch Lâm
Tiếp cận, giám sát; khoan hòa mà quyết đoán.
Phong Địa Quán
Quan sát, phản tỉnh; lấy đức cảm hóa.
Hỏa Lôi Phệ Hạp
Phá trừ ngăn ngại; nghiêm minh mà công chính.
Sơn Hỏa Bí
Văn vẻ, tô điểm; đẹp mà không xa bản chất.
Sơn Địa Bác
Bị bào mòn; thủ chính, lui để giữ mình.
Địa Lôi Phục
Phản phục chính đạo; khởi đầu lại đúng thời.
Thiên Lôi Vô Vọng
Chân thành, không vọng động; thuận đạo mà hanh.
Sơn Thiên Đại Súc
Tích chứa lớn; nén sức, chờ thời phát dụng.
Sơn Lôi Di
Dưỡng nuôi; giữ miệng, lập thân bằng chính dưỡng.
Trạch Phong Đại Quá
Quá lớn, gánh nặng; mềm trong cứng ngoài để qua.
Khảm Vi Thủy
Hiểm chồng hiểm; trung chính để vượt hiểm.
Ly Vi Hỏa
Minh ly; nương sáng để tiến, chớ phù hoa.
Trạch Sơn Hàm
Cảm ứng; lấy thành ý mà cảm hóa.
Lôi Phong Hằng
Trường cửu; kiên định mà linh hoạt.
Thiên Sơn Độn
Ẩn lui; tránh thế dữ, giữ chí để tái khởi.
Lôi Thiên Đại Tráng
Tráng kiện; mạnh mà có lễ, không bạo.
Hỏa Địa Tấn
Tiến bộ; minh hiển nhờ văn đức.
Địa Hỏa Minh Di
Ánh sáng bị thương; ẩn quang, dưỡng đức.
Phong Hỏa Gia Nhân
Tề gia; trong ngoài có trật tự, lấy chính làm gốc.
Hỏa Trạch Khuê
Ly tán; khác mà cầu đồng, giữ lễ để hòa.
Thủy Sơn Kiển
Gập ghềnh; gian nan để luyện chí, cầu trợ.
Lôi Thủy Giải
Tháo gỡ; thuận thời mà khai thông.
Sơn Trạch Tổn
Tổn để ích; giảm cái dư nuôi cái thiếu.
Phong Lôi Ích
Tăng ích; chia phúc, càng cho càng được.
Trạch Thiên Quải
Quyết đoán; dứt trừ tiểu nhân, sáng chính.
Thiên Phong Cấu
Gặp gỡ bất ngờ; đề phòng từ sớm.
Trạch Địa Tụy
Tụ họp; kết chúng bằng đức, minh bạch.
Địa Phong Thăng
Thăng tiến; tiệm tiến vững chắc, không nóng vội.
Trạch Thủy Khốn
Bí khốn; giữ chính, dùng đức mà vượt.
Thủy Phong Tỉnh
Giếng nước; nuôi dưỡng cộng đồng, bình đẳng.
Trạch Hỏa Cách
Cách tân; đổi mới đúng thời, chính danh.
Hỏa Phong Đỉnh
Đổi mới chế độ; lập pháp – lập chế.
Chấn Vi Lôi
Sét động; kinh sợ để tỉnh ngộ, rồi an.
Cấn Vi Sơn
Dừng; tĩnh chỉ ở chỗ đáng dừng.
Phong Sơn Tiệm
Tiệm tiến; như chim về núi, từng bậc vững vàng.
Lôi Trạch Quy Muội
Gả em; thuận lễ nghi, biết phận thì cát.
Lôi Hỏa Phong
Cực thịnh; giữ độ, phòng suy.
Hỏa Sơn Lữ
Ly hương; khiêm cung, thủ lễ nơi đất khách.
Tốn Vi Phong
Thuận nhập; nhu hòa mà thấm sâu.
Đoài Vi Trạch
Vui duyệt; lấy thành tín mà cảm hóa.
Phong Thủy Hoán
Tan tác; giải tán để tụ lại, lấy nghĩa mà hợp.
Thủy Trạch Tiết
Tiết độ; có mực thước mới bền.
Phong Trạch Trung Phu
Thành tín ở giữa; lấy lòng thành mà cảm thông.
Lôi Sơn Tiểu Quá
Quá nhỏ; cẩn trọng, hạ mình để qua ải.
Thủy Hỏa Ký Tế
Đã xong; thành rồi càng phải giữ.
Hỏa Thủy Vị Tế
Chưa xong; gần thành mà dễ hỏng, giữ tĩnh.
Gợi ý: Tra cứu đầy đủ 64 quẻ trong thư viện Kinh điển số của chúng tôi.
Nhìn dòng chảy biến dịch để định vị và chọn chiến lược “thuận thời”.
Đo lường “thời – vị – thế – lực”, tiến – thoái – thủ – chiến đúng chỗ.
Biết khi nào phát động (Chấn), khi nào dừng lại (Cấn) để ổn định.
Dĩ đức lập mệnh: cương nhu tương tế, minh – tĩnh – nhu – trí.
Hỏi rõ ràng, cụ thể, tránh hỏi điều mơ hồ hoặc mang tính áp đặt kết quả.
Dùng tiền xu, thẻ, hoặc công cụ số để được quẻ chủ và hào động (nếu có).
Đọc đại tượng, tiểu tượng, lời quẻ – lời hào; xét thời thế và vị trí của mình.
Lưu ý: Kinh Dịch là công cụ tư duy – không dùng để mê tín đoán mệnh. Mục tiêu là khai mở trí tuệ, lựa chọn hành xử hợp đạo lý và thuận tự nhiên.
Trải nghiệm thư viện Kinh điển số, tra cứu Bát quái – 64 quẻ, và các ví dụ ứng dụng trong quản trị và đời sống hằng ngày.